Giải Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar – Global Success chi tiết

Home » Lớp 10 » Tiếng Anh 10 » Giải Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar – Global Success chi tiết

Bài viết được biên soạn với đầy đủ nội dung lý thuyết các thì tương lai cùng với những ví dụ thú vị, phần bài tập grammar được trình bày đầy đủ, ngắn gọn giúp các em nắm bắt kiến thức tốt hơn

I. Lý thuyết – Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar 

1.Thì tương lai với will và be going to

Will Be Going To
Cấu trúc
(+) S + will + V(n) 

Eg: I will help you with your homework.

(Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập.)

(+) S + am/is/are + going to + V(n)

Eg: They are going to watch a movie tonight.

(Họ sẽ xem phim vào tối nay.)

(-) S + will not (won’t) + V(n)

Eg: I will not (won’t) go to the party tonight

(Tôi sẽ không đi dự tiệc tối nay.)

(-) S + am/is/are not + going to + V(n)

Eg: She is not going to eat at that restaurant.

(Cô ấy sẽ không ăn ở nhà hàng đó.)

(?) Will + S + V(n)?

Eg:Will they wait for us?

(Họ sẽ đợi chúng ta chứ?)

(?) Am/Is/Are + S + going to + V(n)?

Eg: Is she going to buy a new car?

(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới chứ?)

Cách sử dụng
– Nói về kế hoạch được đưa ra tại thời điểm nói

Eg: The phone is ringing. I will answer it.

(Điện thoại đang reo. Tôi sẽ nghe máy.)

– Nói về những kế hoạch được đưa ra trước thời điểm nói

Eg: I am going to visit my friend this weekend.

(Tôi sẽ thăm bạn của tôi vào cuối tuần này.)

– Nói về dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc tin về tương lai

 Eg: I’m sure you will pass the exam.

(Tôi chắc chắn bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

– Nói về dự đoán dựa trên những gì chúng ta thấy hoặc biết

Eg: Look at those dark clouds. It is going to rain soon.

(Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)

2. Passive Voice – Câu bị động

Các thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + is/am/are + Ved/VpII + (by + O)
Eg: Tom plays soccer every day. Eg: Soccer is played by Tom every day.
(Tom chơi bóng đá mỗi ngày.) (Bóng đá được chơi bởi Tom mỗi ngày.)
Hiện tại tiếp diễn S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + Ved/VpII + (by + O)
Eg: They are building a new house. Eg: A new house is being built by them.
(Họ đang xây một ngôi nhà mới.) (Ngôi nhà mới đang được xây dựng bởi họ.)
Quá khứ đơn S + V-ed/ V2 + O S + was/were + Ved/VpII + (by + O)
Eg: She baked a cake yesterday. Eg: A cake was baked by her yesterday.
(Cô ấy đã nướng một chiếc bánh hôm qua.) (Một chiếc bánh đã được nướng bởi cô ấy hôm qua.)
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + Ved/VpII + (by + O)
Eg: He was reading a book at 8 p.m. yesterday. Eg: A book was being read by him at 8 p.m. yesterday.
(Anh ấy đã đọc một cuốn sách lúc 8 giờ tối hôm qua.) (Cuốn sách đang được đọc bởi anh ấy vào lúc 8 giờ tối hôm qua.)
Hiện tại hoàn thành S + have/has + Ved/VpII + O S + have/has + been + Ved/VpII + (by + O)
Eg: They have finished the project. Eg: The project has been finished by them.
(Họ đã hoàn thành dự án.) (Dự án đã được hoàn thành bởi họ.)
Quá khứ hoàn thành S + had + VpII + O S + had + been + Ved/VpII + (by + O)
Eg: She had cleaned the house before 9 a.m. Eg: The house had been cleaned by her before 9 a.m.
(Cô ấy đã dọn dẹp nhà cửa trước 9 giờ sáng.) (Ngôi nhà đã được dọn dẹp bởi cô ấy trước 9 giờ sáng.)
Tương lai đơn S + will + V (nguyên thể) + O S + will + be + Ved/VpII + (by + O)
Eg: He will paint the fence tomorrow. Eg: The fence will be painted by him tomorrow.
(Anh ấy sẽ sơn hàng rào vào ngày mai.) (Hàng rào sẽ được sơn bởi anh ấy vào ngày mai.)
Tương lai gần S + am/is/are + going to + V (nguyên thể) + O S + am/is/are + going to + be + Ved/VpII + (by + O)
Eg: She is going to buy a new car next month. Eg: A new car is going to be bought by her next month.
(Cô ấy định mua một chiếc xe hơi mới vào tháng tới.) (Một chiếc xe hơi mới sẽ được mua bởi cô ấy vào tháng tới.)

II. Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: Grammar

1. Câu 1 trang 20 – Unit 2 tiếng Anh 10

Complete the following sentences with “will” or the correct forms of “be going to” 

(Hoàn thành các câu sau với “will” hoặc các dạng đúng của “be going to”)

  1. I don’t think she ________ come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.
  2. We have already made the decision. We ________ buy a new house next month.
  3. I’m sure she ________ pass the final exam.
  4. Look at the sun. It ________ be a beautiful day.
  5. I forgot to phone Dad. I ________ do it right after lunch.

Câu trả lời:

  1. will  
  2. are going to 
  3. will
  4. is going to
  5. Will

Bản dịch:

  1. Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến tối nay. Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.
  2. Chúng tôi đã đưa ra quyết định. Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà mới vào tháng tới.
  3. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ.
  4. Hãy nhìn mặt trời kìa. Nó sẽ là một ngày đẹp trời.
  5. Tôi quên điện thoại cho bố. Tôi sẽ làm điều đó ngay sau bữa trưa.

2. Câu 2 trang 21 – Anh 10 Unit 2

Rewrite following sentences using the passive voice. Begin each sentence as shown. 

(Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng bị động. Bắt đầu mỗi câu như được hiển thị.)

  1. More and more people adopt a green lifestyle.
  2. The students didn’t put the rubbish in the bins after the party yesterday.
  3. We will plant more trees in the neighbourhood.
  4. Our club is going to organise a lot of clean-up activities this weekend.
  5. They discussed important environmental issues at the meeting.

Câu trả lời:

  1. A green lifestyle is adopted by more and more people.
  2. The rubbish was not put in the bins after the party yesterday by the students.
  3. More trees will be planted in the neighbourhood.
  4. A lot of clean-up activities are going to be organised this weekend by our club.
  5. Important environmental issues were discussed at the meeting.

Bản dịch:

Câu chủ động

  1. Ngày càng có nhiều người áp dụng lối sống xanh.
  2. Các học sinh đã không bỏ rác vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.
  3. Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây hơn trong khu phố.
  4. Câu lạc bộ của chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần này.
  5. Họ đã thảo luận về các vấn đề môi trường quan trọng tại cuộc họp.

Câu bị động

  1. Lối sống xanh ngày càng được nhiều người áp dụng.
  2. Rác không được học sinh bỏ vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.
  3. Nhiều cây xanh hơn sẽ được trồng trong khu phố.
  4. Rất nhiều hoạt động dọn dẹp vệ sinh sẽ được tổ chức vào cuối tuần này bởi câu lạc bộ của chúng ta.
  5. Các vấn đề môi trường quan trọng đã được thảo luận tại cuộc họp.

Trên đây là tất cả các lý thuyết và phần gợi ý trả lời các câu hỏi Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar: Humans and the environment chi tiết và dễ hiểu nhất. Mong rằng bài viết này sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập.

<<Xem thêm>> Tiếng Anh 10 Unit 2 Getting Started

Tác giả:

Chào các bạn! Mình là Thảo Vy - Sinh viên K28 - Đại học Sư phạm Hà Nội. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, chuyên môn vững vàng, phương pháp sư phạm hiện đại và nhiệt huyết làm nghề hy vọng sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

Bài viết liên quan

Sơ đồ tư duy Lý 10 Kết nối tri thức là công cụ học tập hiệu quả, giúp học sinh ghi nhớ nhanh các kiến thức quan trọng trong môn…

21/12/2024

Sunwin là tân binh chỉ mới xuất hiện trên thị trường game đổi thưởng vài năm gần đây nhưng đã chiếm được vị thế vững chắc trong lòng khán giả….

20/12/2024

Rikvip là một trong những game bài 3D thu hút nhiều người chơi và được yêu mến. Tại đây, bạn sẽ khám phá được nhiều loại trò chơi thú vị…

20/12/2024