Tổng hợp các câu trả lời địa 11 bài 11 kết nối tri thức

Home » Lớp 11 » Địa lý 11 » Tổng hợp các câu trả lời địa 11 bài 11 kết nối tri thức

Hướng dẫn giải các bài tập Địa 11 Bài 11 kết nối tri thức với nội dung về Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á. Kiến thức THPT sẽ tổng hợp đầy đủ các cách làm bài tập ngắn gọn, đầy đủ và hiệu quả nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao.

Giải địa lí 11 bài 11 trang 46

Đông Nam Á đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới. Các đặc điểm về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này?

Hướng dẫn trả lời:

– Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý:

  • Đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động thực vật và tài nguyên khoáng sản.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển, đồng thời vị trí địa lý chiến lược góp phần vào sự phát triển kinh tế năng động và sự phong phú về văn hóa xã hội.
  • Tuy nhiên, khu vực Đông Nam Á cũng phải đối mặt với nhiều thách thức như thiên tai và sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc thế giới.

– Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi thế cho các quốc gia Mỹ La-tinh phát triển nhiều ngành kinh tế đa dạng, nhưng đồng thời cũng gây ra những khó khăn trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, định cư và sản xuất.

– Nhân lực và phân bố dân cư Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào nhờ dân số đông và cơ cấu dân số trẻ, tạo lợi thế lớn cho phát triển kinh tế và thu hút đầu tư. Tuy nhiên, sự phân bố dân cư không đồng đều dẫn đến những thách thức trong khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế; nhiều nước trong khu vực còn phải đối mặt với các vấn đề như an ninh xã hội, việc làm và di cư.

Giải câu hỏi Địa Lí 11 trang 46 Sách mới

Dựa vào thông tin mục I, và hình 11.1 hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.

Hướng dẫn trả lời:

Bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á

Bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á

Đặc điểm về vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ:

– Phạm vi lãnh thổ: Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia với tổng diện tích khoảng 4,5 triệu km², bao gồm hai phần chính: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

– Vị trí địa lý:

  • Nằm ở phía đông nam châu Á, trong khoảng vĩ độ từ 28°B đến 10°N và kinh độ từ 92°Đ đến 152°Đ.
  • Khu vực này có vị trí tiếp giáp: phía bắc giáp Đông Á, phía tây giáp Nam Á và vịnh Bengal, phía đông giáp Thái Bình Dương, và phía nam giáp Australia và Ấn Độ Dương.

Hướng dẫn giải Địa 11 bài 11 kết nối tri thức trang 46

Dựa vào thông tin mục I và hình 11.1 hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực.

Hướng dẫn trả lời:

– Thuận lợi:

  • Đông Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và Ôxtrâylia, nơi hội tụ các luồng sinh vật và vành đai khoáng sản, tạo ra nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho sự giao lưu và phát triển kinh tế.
  • Khu vực này sở hữu nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, đặc biệt là eo biển Ma-lắc-ca, một trong những điểm trung chuyển hàng hải lớn, giúp vận chuyển hàng hóa từ châu Âu, châu Phi, Nam Á, Tây Nam Á đến Đông Á và ngược lại.
  • Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, Đông Nam Á có nền văn hóa đa dạng và độc đáo.

– Khó khăn:

  • Khu vực này thường xuyên chịu tác động của thiên tai như bão, động đất, núi lửa, và sóng thần,…
  • Vị trí địa – chính trị quan trọng của Đông Nam Á đặt ra những thách thức trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng của khu vực.

Hướng dẫn giải Địa 11 Bài 11 trang 49 

Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1 hãy trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á.

Hướng dẫn trả lời:

  1. a) Địa hình và đất

– Đông Nam Á lục địa:

  • Địa hình: Bị phân tách rõ rệt bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam. Các đồng bằng châu thổ hình thành và mở rộng dần về phía biển nhờ sự bồi đắp của các hệ thống sông lớn như đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng sông Mê Nam (Thái Lan), đồng bằng sông I-ra-oa-đi (Myanmar), đồng bằng sông Mê Công,…
  • Đất: Chủ yếu là đất feralit ở khu vực đồi núi và đất phù sa ở các đồng bằng, thuận lợi cho sự phát triển của nền nông nghiệp với cơ cấu cây trồng đa dạng.

– Đông Nam Á hải đảo:

  • Địa hình: Chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa; các đồng bằng phần lớn nhỏ hẹp ven biển, ngoại trừ một số đồng bằng lớn trên các đảo như Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,…
  • Đất: Khá màu mỡ, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.
  1. b) Khí hậu

– Hầu hết Đông Nam Á nằm trong đới khí hậu xích đạo và nhiệt đới, có nhiệt độ trung bình từ 21°C đến 27°C, độ ẩm cao (trên 80%) và lượng mưa dồi dào (từ 1000 mm đến 2000 mm).

  • Đông Nam Á lục địa và phần lớn lãnh thổ Philippines có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • Đông Nam Á hải đảo có các kiểu khí hậu như nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo.

– Tại các khu vực địa hình núi cao, khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao.

  1. c) Sông, hồ:

– Sông:

  • Ở Đông Nam Á lục địa, có mạng lưới sông ngòi dày đặc với các con sông lớn như: Mê Công, I-ra-oa-đi, Hồng, Mê Nam,… Chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
  • Ở Đông Nam Á hải đảo, các con sông thường ngắn nhưng có lưu lượng nước lớn.

– Đông Nam Á có nhiều hồ tự nhiên như hồ Tôn-lê Sáp (Campuchia), hồ In-lê (Myanmar), hồ Mê-ra (Malaysia), hồ Tô-ba (Indonesia),…

  1. d) Sinh vật

– Đông Nam Á là khu vực có hệ sinh thái và sự đa dạng sinh học phong phú hàng đầu thế giới.

– Diện tích rừng nhiệt đới của Đông Nam Á khoảng 2 triệu km² với hai hệ sinh thái chính là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng có nhiều loài gỗ quý như lim, nghiến, táu,…

– Tài nguyên sinh vật đang bị khai thác quá mức, đặc biệt là nạn phá rừng để lấy gỗ và mở rộng diện tích đất nông nghiệp, trở thành vấn đề nghiêm trọng tại nhiều quốc gia trong khu vực.

  1. e) Khoáng sản

– Đông Nam Á có tài nguyên khoáng sản phong phú, nhiều loại có trữ lượng lớn như thiếc, than đá, sắt, bô-xít, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

– Khoáng sản là nguồn tài nguyên quan trọng, cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp như nhiệt điện, luyện kim, hóa dầu và đóng vai trò lớn trong xuất khẩu của nhiều quốc gia.

  1. g) Biển

– Đông Nam Á có vùng biển rộng lớn trải dài trên Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

– Vùng biển này giàu tài nguyên hải sản, khoáng sản, có nhiều bãi biển đẹp và nhiều vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu.

Giải Địa Lí 11 bài 11 trang 49 – Sách mới

Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1 hãy phân tích ảnh hưởng của một trong các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực.

Hướng dẫn trả lời:

– Ảnh hưởng của sông, hồ đến phát triển kinh tế – xã hội

  • Các con sông ở Đông Nam Á đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, là khu vực khai thác và nuôi trồng thủy sản. 
  • Một số con sông còn có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện và giao thông vận tải.
  • Các hồ trong khu vực giúp điều tiết dòng chảy, là nguồn dự trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất. 
  • Bề mặt hồ là nơi thích hợp cho các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản; nhiều hồ có cảnh quan đẹp, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

Giải Bài 11 trang 51 địa 11- Kết nối tri thức

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4 hãy nêu đặc điểm dân cư nổi bật của khu vực Đông Nam Á.

Bản đồ phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á

Bản đồ phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á

Hướng dẫn trả lời:

Đặc điểm dân cư

– Quy mô dân số: Đông Nam Á có dân số đông đúc, chiếm khoảng 8% dân số toàn cầu. Năm 2020, dân số khu vực này đạt 668,4 triệu người.

– Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: Mặc dù có xu hướng giảm, nhưng vẫn duy trì ở mức cao.

– Cơ cấu dân số:

  • Cơ cấu giới tính khá cân bằng với tỉ lệ nam là 49,98% và nữ là 50,02% vào năm 2020.
  • Đông Nam Á nhìn chung có cơ cấu dân số trẻ, tuy nhiên, một số quốc gia đang trải qua quá trình già hóa dân số.

– Thành phần dân cư: Đông Nam Á có sự đa dạng về dân tộc.

  • Đông Nam Á lục địa là nơi sinh sống của các dân tộc như Việt, Thái, Miến Điện,…
  • Người Mã Lai là nhóm dân tộc lớn nhất tại Đông Nam Á hải đảo.
  • Người Hoa sinh sống rộng khắp trong khu vực, đặc biệt tập trung nhiều hơn ở Đông Nam Á hải đảo.

– Mật độ dân số: Mật độ dân số trung bình đạt 148 người/km² (năm 2020), tuy nhiên, dân cư phân bố không đồng đều giữa các khu vực và quốc gia:

  • Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng và ven biển, trong khi các vùng núi dân số thưa thớt.
  • Singapore có mật độ dân số cao nhất khu vực (8.019 người/km²), còn Lào là nước có mật độ thấp nhất (32 người/km²) vào năm 2020.

– Tỉ lệ dân thành thị:

  • Tỉ lệ dân cư sống ở thành thị chưa cao, chỉ đạt 49% vào năm 2020. Có sự chênh lệch giữa các quốc gia và tỉ lệ này đang tăng nhanh tại một số nước như Philippines, Indonesia.
  • Các siêu đô thị nổi bật trong khu vực gồm: Manila (Philippines), Bangkok (Thái Lan), Jakarta (Indonesia).

Hướng dẫn giải Địa Lí 11 bài 11 trang 51

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4 hãy phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội khu vực.

Hướng dẫn trả lời:

Tác động của đặc điểm dân cư

– Thuận lợi:

  • Dân số đông giúp hình thành một thị trường tiêu thụ lớn, thu hút đầu tư và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
  • Cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động dồi dào và dự trữ lao động lớn.
  • Sự đa dạng dân tộc mang đến sự phong phú về văn hóa và tập quán sản xuất.
  • Các đô thị thu hút dân cư và lực lượng lao động, góp phần vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

– Hạn chế:

  • Quy mô dân số lớn đặt ra thách thức cho nhiều quốc gia trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết vấn đề việc làm.
  • Một số nước đang đối mặt với quá trình già hóa dân số, gây ra các vấn đề về an sinh xã hội và chăm sóc y tế. Điều này đòi hỏi cần có những chính sách dân số và phát triển kinh tế phù hợp.
  • Nhiều đô thị gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu về việc làm, chỗ ở, dịch vụ cơ bản; hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải.

Giải Địa 11 Bài 11 Kết nối tri thức trang 52

Dựa vào thông tin mục 2 hãy nêu một số đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á

Hướng dẫn trả lời:

Đặc điểm xã hội

– Phong tục, tập quán và đời sống văn hóa của người dân các quốc gia Đông Nam Á có nhiều điểm tương đồng.

– Khu vực Đông Nam Á là nơi tập trung của hầu hết các tôn giáo lớn trên thế giới như: Thiên Chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo,…

– Mức sống của người dân giữa các quốc gia trong khu vực và giữa các tầng lớp dân cư trong một quốc gia vẫn còn nhiều sự chênh lệch. Singapore và Brunei là hai nước có mức sống cao nhất trong khu vực.

– Tình hình chính trị và xã hội tại Đông Nam Á nhìn chung khá ổn định.

Hướng dẫn giải Địa Lí 11 trang 52

Dựa vào thông tin mục 2 hãy cho biết ảnh hưởng của đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế khu vực

Hướng dẫn trả lời:

Ảnh hưởng của đặc điểm xã hội

+ Sự tương đồng về nhiều mặt trong đời sống văn hóa là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.

+ Sự ổn định về chính trị – xã hội là điều kiện thuận lợi để các quốc gia trong khu vực giao lưu hợp tác và phát triển kinh tế – xã hội.

Giải địa 11 câu hỏi số 1

Thiên nhiên nhiệt đới có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp khu vực Đông Nam Á.

Hướng dẫn trả lời:

– Tác động tích cực:

+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loài động – thực vật, đặc biệt là cây lúa nước

+ Sự phân mùa khí hậu làm cho sản phẩm nông nghiệp đa dạng.

– Tác động tiêu cực:

+ Nền nhiệt và độ ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi.

+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.

Hướng dẫn giải địa 11 câu hỏi số 2 kết nối tri thức

Dựa vào bảng 11.2, hãy so sánh và rút ra nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.

Bảng 11.2

Bảng 11.2: Số năm đi học trung bình ở một số nước ĐNA

Hướng dẫn trả lời:

– Trong giai đoạn 2000 – 2020, số năm học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên ở các quốc gia Đông Nam Á vẫn còn thấp hơn so với các nước phát triển, nhưng đang có xu hướng cải thiện. Ví dụ: tại Lào, số năm học trung bình tăng từ 3,9 năm (2000) lên 5,4 năm vào năm 2020; tại Việt Nam, từ 5,6 năm (2000) tăng lên 8,4 năm vào năm 2020,…

– Số năm học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên có sự khác biệt giữa các nước trong khu vực. Singapore và Brunei là hai quốc gia có số năm học trung bình cao nhất, trong khi Lào và Myanmar có số năm học trung bình thấp nhất.

Giải địa 11 bài 11 câu hỏi số 3 trang 52

Sưu tầm thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á

Hướng dẫn trả lời:

-Thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của Việt Nam:

  1. Điều kiện tự nhiên:
  • Vị trí địa lý:
    Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và nam giáp Biển Đông.
  • Diện tích và địa hình:
    Tổng diện tích đất liền khoảng 331.212 km². Địa hình Việt Nam chủ yếu là đồi núi (chiếm khoảng 3/4 diện tích), với các dãy núi cao ở phía bắc và dãy Trường Sơn chạy dọc từ bắc xuống nam. Đồng bằng tập trung chủ yếu ở hai vùng lớn là đồng bằng sông Hồng (miền Bắc) và đồng bằng sông Cửu Long (miền Nam).
  • Khí hậu:
    Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa với sự phân hóa phức tạp theo vĩ độ, độ cao và hướng địa hình. Miền Bắc có khí hậu cận nhiệt đới với 4 mùa rõ rệt, trong khi miền Nam mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới với hai mùa mưa và khô.
  • Sông ngòi và tài nguyên nước:
    Việt Nam có hệ thống sông ngòi dày đặc, với hai con sông lớn là sông Hồng và sông Mekong. Nước ngọt từ các sông và hồ là nguồn tài nguyên quan trọng cho sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp.
  • Tài nguyên thiên nhiên:
    Việt Nam sở hữu nhiều tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, than đá, bauxite, quặng sắt, đồng, vàng và các loại đá quý. Ngoài ra, rừng, biển và nguồn lợi hải sản cũng là tài nguyên tự nhiên quan trọng.
  1. Dân cư:
  • Quy mô dân số:
    Việt Nam có dân số đứng thứ 15 trên thế giới với khoảng 98 triệu người (theo số liệu năm 2022).
  • Mật độ dân số:
    Mật độ dân số trung bình khoảng 296 người/km², tuy nhiên phân bố dân cư không đồng đều. Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng, đô thị và ven biển, trong khi khu vực đồi núi và trung du có mật độ thấp hơn.
  • Cơ cấu dân số:
    Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, với tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao. Tuy nhiên, quá trình già hóa dân số đang diễn ra nhanh chóng, đặt ra nhiều thách thức cho hệ thống an sinh xã hội.
  • Thành phần dân tộc:
    Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó người Kinh chiếm đa số (khoảng 86%). Các dân tộc thiểu số chủ yếu sinh sống ở vùng núi và trung du, với bản sắc văn hóa đa dạng và phong phú.
  1. Xã hội:
  • Giáo dục:
    Việt Nam có hệ thống giáo dục phổ cập từ tiểu học đến trung học phổ thông, với tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành khá cao. Nền giáo dục đang có nhiều cải cách để nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế.
  • Y tế:
    Mạng lưới y tế được phát triển rộng khắp từ trung ương đến địa phương. Mặc dù đã có nhiều cải thiện về chất lượng dịch vụ y tế, vẫn còn sự chênh lệch đáng kể giữa các vùng miền và giữa khu vực nông thôn với đô thị.
  • Văn hóa và tôn giáo:
    Việt Nam có nền văn hóa đa dạng, với sự kết hợp của nhiều yếu tố từ truyền thống đến hiện đại. Tôn giáo chủ yếu bao gồm Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Cao Đài, Hòa Hảo và các tín ngưỡng dân gian.
  • Kinh tế – xã hội:
    Kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh, chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, tuy nhiên vẫn còn nhiều thách thức trong việc giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách thu nhập và phát triển bền vững.

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau hệ thống và giải đáp các câu hỏi trong bài 11 Địa 11 Kết nối tri thức. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp bạn nắm vững hơn về đặc điểm khu vực Đông Nam Á, cũng như tạo thêm sự tự tin khi làm bài tập và ôn tập. Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn học này.

<<Xem thêm>> Toàn bộ câu trả lời Địa 11 Bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La-tinh

Tác giả:

Chào các bạn! Mình là Thảo Vy - Sinh viên K28 - Đại học Sư phạm Hà Nội. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, chuyên môn vững vàng, phương pháp sư phạm hiện đại và nhiệt huyết làm nghề hy vọng sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

Bài viết liên quan

Giải bài tập Địa 11 bài 15 Kết nối tri thức sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức địa lý một cách dễ dàng. Bài viết cung cấp lời giải…

22/12/2024

Bộ ảnh hình nền điện thoại cỏ 4 lá không chỉ mang đến vẻ đẹp nhẹ nhàng mà còn chứa đựng ý nghĩa may mắn. Với những hình ảnh tinh…

22/12/2024

Bạn đang tìm kiếm những mẫu avatar màu trắng đẹp và độc đáo? Bộ sưu tập avatar tinh tế, tối giản này sẽ giúp bạn tạo dấu ấn riêng trên…

22/12/2024