Phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 – Kết nối tri thức

Home » Lớp 11 » Toán 11 » Phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 – Kết nối tri thức

Phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 là một kiến thức quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững trong chương trình Toán 11. Đây là nền tảng cần thiết giúp học sinh giải quyết nhanh chóng và chính xác các bài toán phương trình lượng giác cơ bản khác nhau. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các em toàn bộ lý thuyết bài 4 phương trình lượng giác cơ bản.

Khái niệm phương trình tương đương

Khái niệm phương trình tương đương

Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

Nếu phương trình \( f(x) = 0 \) tương đương với phương trình \( g(x) = 0 \) thì ta viết
\[
f(x) = 0 \Leftrightarrow g(x) = 0
\]

Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm là hai phương trình tương đương.

Phương trình sin x = m

Phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm khi và chỉ khi \(|m| \leq 1\).

Khi \(|m| \leq 1\) sẽ tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ -\frac{\pi}{2}; \frac{\pi}{2} \right]\) thoả mãn \(\sin \alpha = m\). Khi đó:

\[
\sin x = m \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow
\begin{cases}
x = \alpha + k2\pi \\
x = \pi – \alpha + k2\pi
\end{cases}
(k \in \mathbb{Z})
\]

Chú ý:

Nếu số đo của góc \(\alpha\) được cho bằng đơn vị độ thì
\[
\sin x = \sin \alpha^\circ \Leftrightarrow
\begin{cases}
x = \alpha^\circ + k360^\circ \\
x = 180^\circ – \alpha^\circ + k360^\circ
\end{cases}
(k \in \mathbb{Z})
\]

Một số trường hợp đặc biệt:

\[
\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

\[
\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

\[
\sin x = -1 \Leftrightarrow x = -\frac{\pi}{2} + k2\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

Phương trình cos x = m

Phương trình \(\cos x = m\) có nghiệm khi và chỉ khi \(|m| \leq 1\).

Khi \(|m| \leq 1\) sẽ tồn tại duy nhất \(\alpha \in [0; \pi]\) thoả mãn \(\cos \alpha = m\). Khi đó:

\[
\cos x = m \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow
\begin{cases}
x = \alpha + k2\pi \\
x = -\alpha + k2\pi
\end{cases}
(k \in \mathbb{Z})
\]

Chú ý:

Nếu số đo của góc \(\alpha\) được cho bằng đơn vị độ thì
\[
\cos x = \cos \alpha^\circ \Leftrightarrow
\begin{cases}
x = \alpha^\circ + k360^\circ \\
x = -\alpha^\circ + k360^\circ
\end{cases}
(k \in \mathbb{Z})
\]

Một số trường hợp đặc biệt:

\[
\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} + k\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

\[
\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

\[
\cos x = -1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

>> Xem thêm: Hàm số liên tục là gì?

Phương trình tan x = m

Phương trình lượng giác cơ bản

Phương trình tan x = m có nghiệm với mọi \(m\).

Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left( -\frac{\pi}{2}; \frac{\pi}{2} \right)\) thoả mãn \(\tan \alpha = m\). Khi đó:

\[
\tan x = m \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

Chú ý: Nếu số đo của góc \(\alpha\) được cho bằng đơn vị độ thì

\[
\tan x = \tan \alpha^\circ \Leftrightarrow x = \alpha^\circ + k180^\circ, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

Phương trình cot x = m

Phương trình cot x = m có nghiệm với mọi \(m\).

Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in (0; \pi)\) thoả mãn \(\cot \alpha = m\). Khi đó:

\[
\cot x = m \Leftrightarrow \cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

Chú ý: Nếu số đo của góc \(\alpha\) được cho bằng đơn vị độ thì

\[
\cot x = \cot \alpha^\circ \Leftrightarrow x = \alpha^\circ + k180^\circ, \, k \in \mathbb{Z}.
\]

>> Xem thêm: Phép chiếu song song

Sử dụng máy tính cầm tay tìm góc khi biết giá trị lượng giác của nó

Bước 1: Chọn đơn vị đo góc (độ hoặc radian)

Muốn tìm số đo độ, ta ấn: \(\text{SHIFT} \rightarrow \text{MODE} \rightarrow 3\) (CASIO FX 570VN).

Muốn tìm số đo radian, ta ấn: \(\text{SHIFT} \rightarrow \text{MODE} \rightarrow 4\) (CASIO FX 570VN).

Bước 2: Tìm số đo góc

Khi biết \(\sin, \cos, \tan\) của góc \(\alpha\) ta cần tìm bằng \(m\), ta lần lượt ấn các phím \(\text{SHIFT}\) và một trong các phím \(\sin, \cos, \tan\) rồi nhập giá trị lượng giác \(m\) và cuối cùng ấn phím “BẰNG =”. Lúc này trên màn hình cho kết quả là số đo của góc \(\alpha\).

Lý thuyết phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 đã được kienthucthpt tổng hợp và chia sẻ với các em ở phần trên. Hy vọng những kiến thức hữu ích này sẽ giúp các em trang bị thêm hành trang để tiếp tục chinh phục môn Toán. Chúc các em học tốt và đạt nhiều thành tích cao!

Tác giả:

Chào các bạn! Mình là Thảo Vy - Sinh viên K28 - Đại học Sư phạm Hà Nội. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, chuyên môn vững vàng, phương pháp sư phạm hiện đại và nhiệt huyết làm nghề hy vọng sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

Bài viết liên quan

Sunwin là tân binh chỉ mới xuất hiện trên thị trường game đổi thưởng vài năm gần đây nhưng đã chiếm được vị thế vững chắc trong lòng khán giả….

20/12/2024

Rikvip là một trong những game bài 3D thu hút nhiều người chơi và được yêu mến. Tại đây, bạn sẽ khám phá được nhiều loại trò chơi thú vị…

20/12/2024

Lô đề siêu tốc Rikvip được sáng tạo để giải quyết những điểm yếu của lô đề truyền thống. Với cách chơi nhanh chóng và dễ dàng, cùng với hàng…

20/12/2024