Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 Language đầy đủ chi tiết

Home » Lớp 10 » Tiếng Anh 10 » Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 Language đầy đủ chi tiết

Lời giải chi tiết cho bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 Language được trình bày ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu. Điều này giúp học sinh nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách tự tin và hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Tiếng Anh.

Pronunciation

Câu 1 tiếng Anh 10 global success

Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear 

(Nghe các câu và khoanh tròn từ với trọng âm bạn nghe được)

Bài nghe:

  1. The centre keeps a record of all donations.
  2. ‘record           b. re’cord
  3. We will record the charity live show for those who can’t watch it live.
  4. ‘record           b. re’cord
  5. There was an increase in house prices last year.
  6. ‘increase        b. in’crease
  7. We want to increase students’ interest in volunteering at the community centre.
  8. ‘increase     b. in’crease
  9. I got this present from a visitor to our centre.
  10. ‘present      b. pre’sent
  11. We need to help local businesses to export their products.
  12. ‘export        b. ex’port

Đáp án: 

1. a 2. b 3. a 4. b 5. a 6. b

Bản dịch tiếng Việt:

  1. Trung tâm lưu giữ hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.
  2. Chúng tôi sẽ ghi hình chương trình trực tiếp từ thiện cho những ai không thể xem trực tiếp chương trình đó.
  3. Có sự gia tăng giá nhà trong năm ngoái.
  4. Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.
  5. Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.
  6. Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.

Vocabulary

Câu 1 Giải bài tập tiếng Anh 10

Match the words with their meanings 

(Nối các từ với nghĩa của chúng)

1. donate (v)

2. volunteer (n)

3. generous (adj)

4. remote (adj)

5. benefit (v)

a. giving or willing to give freely

b. far away from places where other people live

c. to give money, food, clothes, etc. to a charity

d. to be in a better position because of something; to be useful to somebody

e. a person who does a job without being paid for it.

Đáp án: 

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

Bản dịch tiếng Việt:

  1. quyên góp = tặng tiền, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện
  2. tình nguyện viên = một người làm một công việc mà không được trả tiền cho nó
  3. hào phóng = cho hoặc sẵn sàng cho một cách miễn phí
  4. xa xôi = xa nơi người khác sinh sống
  5. có được lợi ích = ở một vị trí tốt hơn vì điều gì đó; có ích cho ai đó

Câu 2 giải tiếng Anh 10 unit 4 language 

Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1. 

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong 1.)

  1. He is very __________. He is always willing to give a lot of money to charity.
  2. The school is difficult to get to because it is located in a _______ аrеа.
  3. If you don’t have time to volunteer, you can________money and food.
  4. This clean water project will ________the people in the village.
  5. Our club needs more ______to clean up the park at the weekend.

Đáp án: 

1. generous 2. remote 3. donate 4. benefit 5. volunteers

Bản dịch tiếng Việt:

  1. Anh ấy rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm từ thiện.
  2. Trường khó đến vì nằm ở vùng sâu, vùng xa.
  3. Nếu không có thời gian làm tình nguyện viên, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.
  4. Dự án nước sạch này sẽ mang lại lợi ích cho người dân trong làng.
  5. Câu lạc bộ của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dọn dẹp công viên vào cuối tuần.

Câu 3 trang 44 tiếng Anh 10 unit 4

Choose the correct word to complete each of the following sentences. 

(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)

  1. We need to be careful / careless when we record the donations.
  2. I am interested / interesting in community development activities.
  3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.
  4. Last year, I was hopeful/ hopeless at maths. I couldn’t even do simple addition in my head.

Đáp án: 

1. careful 2. interested 3. exciting 4. hopeless

Bản dịch tiếng Việt:

  1. Chúng ta cần phải cẩn thận khi ghi lại các khoản đóng góp.
  2. Tôi quan tâm đến các hoạt động phát triển cộng đồng.
  3. Có những cơ hội tình nguyện thú vị trong cộng đồng của chúng tôi.
  4. Năm ngoái, tôi đã vô vọng với môn toán. Tôi thậm chí không thể làm thêm đơn giản trong đầu của tôi.

Bài viết này đã cung cấp các đáp án cho bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 Language. Với cách trình bày rõ ràng và ngắn gọn, chắc chắn sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng. Hãy tiếp tục tham khảo thêm những bài giải khác nhé.

<<Xem thêm>> Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 Getting Started

Tác giả:

Chào các bạn! Mình là Thảo Vy - Sinh viên K28 - Đại học Sư phạm Hà Nội. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, chuyên môn vững vàng, phương pháp sư phạm hiện đại và nhiệt huyết làm nghề hy vọng sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

Bài viết liên quan

Sơ đồ tư duy Lý 10 Kết nối tri thức là công cụ học tập hiệu quả, giúp học sinh ghi nhớ nhanh các kiến thức quan trọng trong môn…

21/12/2024

Sunwin là tân binh chỉ mới xuất hiện trên thị trường game đổi thưởng vài năm gần đây nhưng đã chiếm được vị thế vững chắc trong lòng khán giả….

20/12/2024

Rikvip là một trong những game bài 3D thu hút nhiều người chơi và được yêu mến. Tại đây, bạn sẽ khám phá được nhiều loại trò chơi thú vị…

20/12/2024