Tiếng Anh 11 Global Success Unit 1 Getting Started cung cấp lời giải chi tiết cho bài tập trang 8 và 9 trong chủ đề ‘A long and healthy life’. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và hoàn thành các bài tập trong Unit 1 của bộ sách Kết nối tri thức.
1. Listen and read
(Nghe và đọc)
Mark: Hi, Nam!
Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you?
Mark: I’m fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again?
Nam: Yes, I have. I’ve also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.
Mark: I can’t believe it! I thought you can’t live without burgers and chips!
Nam: I know. I ate a lot of fast food, but now I prefer fresh fruits and vegetables.
Mark: So what happened?
Nam: Well, it was my grandfather. I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him.
Mark: Really?
Nam: Yes. He’s a wonderful person. He has just had his 90th birthday, but he’s still full of energy!
Mark: Amazing! How does he stay so active?
Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables. We spent a lot of time together cooking, working in his garden, and walking in the parks. I’ve learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.
Dịch sang tiếng Việt
Mark: Chào Nam!
Nam: Chào Mark! Lâu quá không gặp. Bạn thế nào rồi?
Mark: Mình ổn, cảm ơn, nhưng bạn trông khỏe mạnh quá! Bạn đã tập thể dục trở lại à?
Nam: Ừ, mình đã tập lại rồi. Mình cũng đã ngừng ăn đồ ăn nhanh và bỏ các thói quen xấu như thức khuya.
Mark: Mình không tin nổi! Mình tưởng bạn không thể sống thiếu hamburger và khoai tây chiên!
Nam: Mình biết. Mình đã ăn nhiều đồ ăn nhanh, nhưng giờ mình thích ăn trái cây và rau củ tươi hơn.
Mark: Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Nam: À, là ông nội của mình. Mình đã thăm ông trong kỳ nghỉ hè vừa rồi và đã học được nhiều bài học quan trọng về cuộc sống từ ông ấy.
Mark: Thật à?
Nam: Ừ. Ông ấy là một người tuyệt vời. Ông mới mừng sinh nhật lần thứ 90, nhưng vẫn tràn đầy năng lượng!
Mark: Thật tuyệt! Ông ấy giữ sức khỏe như thế nào vậy?
Nam: À, ông ấy tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm, và ăn nhiều rau củ. Chúng tôi đã dành nhiều thời gian để nấu ăn, làm vườn và đi dạo trong công viên cùng nhau. Mình đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và ăn uống cân bằng là chìa khóa cho một cuộc sống dài lâu và khỏe mạnh.
2. Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F))
Nam has always had healthy habits. | Nam luôn có những thói quen lành mạnh. | F | Thông tin: Nam: I’ve also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.
(Tôi cũng ngừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu, chẳng hạn như thức khuya.) => Trước đây Nam đã từng có những thói quen không lành mạnh. |
He has learnt the importance of exercise and healthy food. | Anh ấy đã học được tầm quan trọng của việc tập thể dục và ăn uống lành mạnh. | T | Thông tin: Nam: I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him… . I’ve learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.
(Tôi đã đến thăm anh ấy trong kỳ nghỉ hè vừa qua và đã học được rất nhiều bài học quan trọng trong cuộc sống từ ông… Tôi đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.) |
Nam’s grandfather goes to sleep early, exercises every day, and eats healthily. | Ông của Nam đi ngủ sớm, tập thể dục hàng ngày và ăn uống lành mạnh. | T | Thông tin: Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables.
(À, ông tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm và ăn nhiều rau.) |
3. Fill in the blanks to make phrases from 1 with the following meanings.
(Điền vào chỗ trống để tạo thành các cụm từ bài 1 với các nghĩa sau)
STT | Mẫu | Từ cần điền | Mô tả | Dịch nghĩa |
1 | full of ……… | energy | having the strength and enthusiasm we need for physical or mental activity | tràn đầy năng lượng
có sức mạnh và sự nhiệt tình mà chúng ta cần cho hoạt động thể chất hoặc tinh thần |
2 | bad ……… | habits | things we often do that are not good for our health
exercise |
thói quen xấu
những điều chúng ta thường làm không tốt cho sức khỏe |
3 | ……… exercise | taking regular | physical or mental activity that we do frequently to stay healthy | tập thể dục thường xuyên
hoạt động thể chất hoặc tinh thần mà chúng ta làm thường xuyên để giữ sức khỏe |
4 | ……… diet | a balanced | the correct types and amounts of food that we need to stay health | một chế độ ăn uống cân bằng
đúng loại và lượng thức ăn mà chúng ta cần để giữ gìn sức khỏe |
4. Complete the text based on the conversation in 1. Use the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản dựa trên đoạn hội thoại trong 1. Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc)
In the past, Nam (1. eat) fast food and often stayed up late. But he (2. start) eating healthy food and (3. give) up bad habits. He has changed his lifestyle since he (4. visit) his grandfather, who (5. just, celebrate) his 90th birthday.
Đáp án:
- ate
- started
- gave
- visited
- has just celebrated
Dịch sang tiếng Việt
Trước đây Nam hay ăn đồ ăn nhanh và thường xuyên thức khuya. Nhưng anh bắt đầu ăn uống lành mạnh và từ bỏ những thói quen xấu. Anh ấy đã thay đổi lối sống của mình kể từ khi anh ấy đến thăm ông nội, người vừa tổ chức sinh nhật lần thứ 90 của mình.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các nội dung khác trong Unit 1 Tiếng Anh 11 Global Success: A long and healthy life như: