PAST SIMPLE VS. PRESENT PERFECT
(THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VS. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
PAST SIMPLE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
Cấu trúc
* Thì quá khứ đơn với động từ “to be”:
S + was / were + O
– Chủ ngữ (S) là: He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was
– Chủ ngữ (S) là: I / We / You / They / Danh từ số nhiều + were
* Thì quá khứ đơn với động từ thường:
S + V-ed + O
– Động từ thường chia ở thì quá khứ có quy tắc là thêm -ed (Ví dụ: played, worked, stayed, …)
– Với động từ bất quy tắc chia ở thì quá khứ thì các em cần ghi nhớ (Ví dụ: did, made, stopped, found, …)
Cách dùng
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để miêu tả:
+ Sự việc bắt đầu và kết thúc trong quá khứ
Ví dụ: You did a great job yesterday.
(Hôm qua bạn đã làm một việc rất tuyệt vời.)
+ Sự việc đã được hoàn tất trong quá khứ (thường dùng với cụm từ chỉ thời gian)
Ví dụ: We lived in Ha Noi when I was little. Now we live in Hai Phong.
(Chúng tôi đã sống ở Hà Nội khi tôi còn bé. Bây giờ chúng tôi sống ở Hải Phòng.)
+ Sử dụng trong một mệnh đề của câu điều kiện loại 2:
If + S + were + O, S + would + V
If + S + V-ed, S + would + V
Ví dụ:
If Mai were taller, she would work as a fashion model.
(Nếu Mai cao hơn thì cô ấy sẽ làm người mẫu thời trang.)
Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại:
S + wish + (that) + clause
mệnh đề ở thì quá khứ đơn
Ví dụ:
Pam and Joseph wish they were on holiday in Brazil instead of staying at home.
(Pam và Joseph ước họ đi nghỉ ở Brazil thay vì ở nhà.)
PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc
S + have / has + PP
– Chủ ngữ (S) là: I / We / You / They / Danh từ số nhiều + have.
– Chủ ngữ (S) là: He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has
– Động từ chính được chia ở dạng quá khứ phân từ (Past Participle – PP).
(Động từ có quy tắc được thêm đuôi –ed, là dạng phổ biến (Ví dụ: looked, completed, suffered, …)
(Động từ bất quy tắc thì các em cần phải ghi nhớ. (Ví dụ: gone, made, brought, …)
Cách dùng
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để miêu tả:
+ Sự việc bắt đầu trong quá khứ, và vẫn tiếp diễn đến hiện tại (thường sử dụng với since, for, so far).
Ví dụ: You have done a great job so far.
(Dạo này bạn làm được một việc tốt đó.)
+ Sự việc được hoàn thành trong quá khứ rất gần (thường dùng với just hoặc recently).
Ví dụ: We have just moved to Hai Phong.
(Chúng tôi vừa chuyển đến Hải Phòng.)
+ Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ hoặc một kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó cho tới thời điểm hiện tại.
(Trong câu thường sử dụng các từ diễn đạt số lần: once (1 lần); twice (2 lần); several times (vài lần); first time (lần đầu tiên); second time (lần thứ 2); …
hoặc thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”)
Ví dụ:
My mother has watched that TV show three times per day.
(Mẹ tôi đã xem chương trình truyền hình đó ba lần mỗi ngày.)
+ Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ:
I can’t pay the bill as I have lost my wallet.
(Tôi không thể thanh toán hóa đơn vì tôi đã làm mất ví.)
>> Xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh 11 Global Success Unit 1