Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2 Language – Global Success

Home » Lớp 11 » Tiếng Anh 11 » Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2 Language – Global Success

Lời giải chi tiết bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2 Grammar (bộ sách Kết nối tri thức) được biên soạn một cách rõ ràng, dễ hiểu. Bài viết này Kiến thức THPT sẽ giúp học sinh nắm bắt kiến thức và hoàn thành bài tập một cách tự tin và hiệu quả. Đây là nguồn tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em trong việc học tập và củng cố kỹ năng Tiếng Anh một cách nhanh chóng.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Grammar (trang 19, 20, 21)

Pronunciation

Câu 1 (trang 19 Tiếng Anh 11 Global Success): 

Listen and repeat. Pay attention to the contracted forms in the following sentences. What are their full forms? (Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến các hình thức hợp đồng trong các câu sau đây. hình thức đầy đủ của họ là gì?)

  1. Today, we’ll talk about the generation gap.
  2. You’re right, Mark.
  3. We can’t avoid daily arguments.
  4. That’s a good point.
  5. No, they don’t.
  6. Now let’s continue our discussion with …

Hướng dẫn dịch:

  1. Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách của các thế hệ.
  2. Bạn nói đúng, Mark.
  3. Chúng ta không thể tránh khỏi những tranh luận hàng ngày.
  4. Đó là một điểm rất tốt.
  5. Không, họ không.
  6. Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận với …

Câu 2 (trang 19 Tiếng Anh 11 Global Success):

Listen and circle what you hear: contracted or full forms. Then practise saying these conversations in pairs. (Lắng nghe và khoanh tròn những gì bạn nghe được: dạng rút gọn hoặc dạng đầy đủ. Sau đó thực hành nói những cuộc hội thoại này theo cặp)

  1. A: (What’s / What is) the topic of today’s discussion?

B: (We’ll / We will) talk about the generation gap.

  1. A: (Don’t you / Do you) not live with your grandparents?

B: No, I (don‘t / do not)

  1. A: I’m not sure (who’ll / who will) be the next presenter? Will you speak next?

B: Yes, (I’ll / I will).

Đáp án

1. A: What’s

B: We’ll

2. A: Don’t you

B: don’t

3. A: who’ll

  B: I will

Hướng dẫn dịch:

  1. A: Chủ đề của cuộc thảo luận hôm nay là gì?

B: Chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ.

  1. A: Không phải bạn không sống với ông bà sao?

B: Không, tôi không.

  1. A: Tôi không chắc ai sẽ là người thuyết trình tiếp theo? Bạn sẽ nói tiếp chứ?

B: Vâng, tôi sẽ.

Vocabulary

Câu 1 (trang 20 Tiếng Anh 11 Global Success): 

Match the words to make phrases that mean the following (Nối các từ để tạo thành các cụm từ có nghĩa như sau)

1 (trang 20 Tiếng Anh 11 Global Success): 

1. traditional view 2. common characteristics
3. generational conflict 4. cultural values

Giải thích:

traditional view = quan điểm truyền thống

common characteristics = đặc điểm chung

generational conflict = xung đột thế hệ

cultural values = giá trị văn hóa

Hướng dẫn dịch

  • Quan điểm truyền thống: niềm tin về những gì quan trọng trong nền văn hóa của một xã hội cụ thể.
  • Quan điểm chung: một niềm tin hay quan điểm đã tồn tại trong một thời gian dài mà không thay đổi.
  • Xung đột thế hệ: sự bất đồng giữa các thế hệ khác nhau.
  • Giá trị văn hóa: phẩm chất đặc biệt thuộc về một nhóm người hoặc vật.

Câu 2 (trang 20 Tiếng Anh 11 Sách mới): Complete the sentences using the correct forms of the phrases in 1 

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các cụm từ trong 1)

  1. We all have _______, and they can influence the way we treat other people.
  2. When you live with your extended family, you have to deal with _________.
  3. Each generation has its _______ that are influenced by social and economic conditions.
  4. A _______ is that men are the breadwinners in the family.

Grammar

Câu 1 (trang 20 Tiếng Anh 11 Global Success)

Circle the correct answers to complete the sentences (Khoanh tròn các câu trả lời đúng để hoàn thành các câu)

  1. You (must / mustn’t) respect older people. You can learn some valuable lessons from them.
  2. We (don’t have to / have to) wear uniforms on weekdays. It’s the rule at our school.
  3. You (should / mustn’t) ask your parents for permission if you want to colour your hair.
  4. In the past, women (had to / must) do all housework. It was one of their duties.

Đáp án

1. must 2. have to 3. should 4. had to 

Giải thích

  • Chúng ta sử dụng “must” và “have to” để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó ở hiện tại.
  • “Have to” được dùng khi nói về những việc cần làm trong quá khứ hoặc tương lai.
  • “Must” được sử dụng khi người nói tự đưa ra quyết định về việc cần làm, trong khi “have to” được dùng khi quyết định đó được người khác đưa ra.
  • “Mustn’t” diễn đạt những điều mà chúng ta không được phép làm.
  • “Don’t have to” cho biết một việc không bắt buộc phải làm.
  • “Should” được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất, hoặc ý kiến về điều đúng hay sai.

Hướng dẫn dịch

  • Bạn phải tôn trọng người lớn tuổi hơn. Bạn có thể học được một số bài học quý giá từ họ.
  • Chúng tôi phải mặc đồng phục vào các ngày trong tuần. Đó là quy tắc ở trường của chúng tôi.
  • Bạn nên xin phép bố mẹ nếu muốn nhuộm tóc.
  • Trong quá khứ, phụ nữ phải làm tất cả việc nhà. Đó là một trong những nhiệm vụ của họ.

Câu 2 (trang 21 Tiếng Anh 11 Global Success)

Work in pairs. Are there any rules in your family or things that you or your parents think are necessary? Share them with your partner. Use “must”, “have to”, and “should” (Làm việc theo cặp. Có quy tắc nào trong gia đình bạn hoặc những điều mà bạn hoặc bố mẹ bạn nghĩ là cần thiết không? Chia sẻ chúng với đối tác của bạn. Sử dụng “phải”, “phải” và “nên”)

Gợi ý

A: I have to be back home by 9 p.m.

B: Really? I don’t have to. But my parents think I shouldn’t stay out after 10 p.m.

Hướng dẫn dịch

A: Tôi phải về nhà trước 9 giờ tối.

B: Thật sao? Tôi không cần phải làm thế. Nhưng bố mẹ tôi nghĩ tôi không nên ra ngoài sau 10 giờ tối.

Eg 1:

A: I must finish my homework before watching TV. 

B: Oh, I have to do the same, but sometimes I should also help my mom in the kitchen after school.

Dịch nghĩa

A: Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem TV. 

B: Ồ, tôi cũng phải làm như vậy, nhưng đôi khi tôi nên giúp mẹ trong bếp sau giờ học.

Eg 2:

A: I have to practice piano for at least an hour each day. 

B: Really? I should practice more too, but I only must do it three times a week.

Dịch nghĩa

A: Tôi phải tập đàn piano ít nhất một giờ mỗi ngày. 

B: Thật sao? Tôi cũng nên tập luyện nhiều hơn, nhưng tôi chỉ cần làm điều đó ba lần một tuần.

Tác giả:

Chào các bạn! Mình là Thảo Vy - Sinh viên K28 - Đại học Sư phạm Hà Nội. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, chuyên môn vững vàng, phương pháp sư phạm hiện đại và nhiệt huyết làm nghề hy vọng sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

Bài viết liên quan

Giải bài tập Địa 11 bài 15 Kết nối tri thức sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức địa lý một cách dễ dàng. Bài viết cung cấp lời giải…

22/12/2024

Bộ ảnh hình nền điện thoại cỏ 4 lá không chỉ mang đến vẻ đẹp nhẹ nhàng mà còn chứa đựng ý nghĩa may mắn. Với những hình ảnh tinh…

22/12/2024

Bạn đang tìm kiếm những mẫu avatar màu trắng đẹp và độc đáo? Bộ sưu tập avatar tinh tế, tối giản này sẽ giúp bạn tạo dấu ấn riêng trên…

22/12/2024